05/20/2024 06:28:28 am

Tham khảo các bài thuốc chữa bệnh từ lá khế

Cây khế là loại cây vô cùng quen thuộc được trồng lấy trái hay lấy bóng mát trong sân nhà. Ngoài ra, lá cây khế còn mang đến nhiều công dụng bất ngờ mà không phải ai cũng biết. Hãy cùng banthuocnam tìm hiểu kĩ hơn về công dụng của lá khế và các bài thuốc chữa bệnh từ loại lá này ngay bài viết dưới đây nhé!

Thông tin về cây khế

Cây khế có tên khoa học là Averrhoa carambola, là loài cây ăn quả ở các nước nhiệt đới Đông Nam Á trong đó có Việt Nam, Indonesia, Malaysia và Philippines. Cây trưởng thành có chiều cao khoảng 5-12m. Hoa của cây khế có màu đỏ tím, nhỏ với những cánh có hình vuông. Quả khế hình ngôi sao có màu vàng cam khi chín, quả giòn có vị ngọt chua xen lẫn và có thể ăn trực tiếp hoặc chế biến thành các món ăn khác.

Trong y học, quả khế có tác dụng nhuận tràng và được dùng để chữa sốt cảm, huyết áp và bệnh tiểu đường. Ngoài ra, lá khế còn được sử dụng làm thuốc chữa bệnh thấp khớp, những bộ phận khác cũng mang lại nhiều công dụng như: hoa chống ho, hạt trị hen suyễn, đau bụng và vàng da.

Thành phần hóa học trong lá khế

Theo một nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong lá khế có chứa các chất như: alkaloid, flavonoid, steroid, đường khử, triterpene, tanin và saponin.

Thông qua thử nghiệm ức chế biến tính albumin bởi nhiệt từ cao chiết lá khế, cho thấy còn có tác dụng kháng viêm in vitro.

Tác dụng của lá khế

Lá khế chứa những thành phần chứa nhiều kháng khuẩn có khả năng tiêu diệt vi khuẩn gây dị ứng, ngứa da. Ngoài ra, lá khế còn thanh mát, giải nhiệt cơ thể rất tốt và có công dụng khác như:

Điều hòa huyết áp

Hoạt chất trong lá khế có khả năng ức chế sự co lại của mạch máu, cải thiện lưu thông máu khắp cơ thể và giúp điều hòa huyết áp ổn định. Đây là một giải pháp tốt để ngăn chặn những sự dao động lên xuống của huyết áp tâm thu và tâm trương. Bên cạnh đó, các hợp chất như: Flavonoid, phytochemical và saponin trong lá khế còn có tác dụng hạ huyết áp.

Thúc đẩy tiêu hóa

Chất xơ tự nhiên trong lá khế có khả năng làm dịu các triệu chứng táo bón, giảm đầy hơi, chướng bụng và tiêu chảy. Lá và quả khế chín đều được coi là thần dược giúp hạn chế các vấn đề về tiêu hóa, đường ruột.

Chữa mề đay, mẩn ngứa

Trong lá khế có chứa rất nhiều chất kháng khuẩn nên giúp tiêu diệt vi khuẩn kích ứng, ngứa da.

Theo y học cổ truyền, lá khế rất lành tính, có vị chua, chát với công dụng thanh nhiệt, giải độc cho cơ thể. Từ đó mà lá khế được dùng phổ biến để điều trị các chứng dị ứng, mẩn ngứa, nổi mề đay,…

Chữa đau họng và sổ mũi

Trong khế có chứa nhiều dưỡng chất như: vitamin C, vitamin B, các các khoáng chất thiết yếu ( Kẽm, sắt, kali,…) giúp nâng cao hệ miễn dịch và điều trị được các bệnh như đau họng, sổ mũi.

Các bài thuốc chữa bệnh từ lá khế

Chữa nổi mề đay, ngứa da

Chuẩn bị: 20gr lá khế

Thực hiện: Rửa sạch lá khế, nấu lấy nước uống hoặc tắm 2 lần/ngày. Ngoài ra, bạn có thể dùng lá khế tươi rửa sạch, giã nát và đắp vào vùng bị mề đay, ngứa ngáy.

Trị chứng đau họng và sổ mũi

Chuẩn bị: 90-120gr quả khế tươi

Thực hiện: Rửa sạch và ép lấy nước uống đến khi khỏi bệnh

Trị chứng tiểu tiện, không thông, choáng váng, đau đầu

Chuẩn bị: 20-40gr lá chanh tươi, 20-40gr lá khế tươi

Thực hiện: Rửa sạch lá rồi giã nát vắt lấy nước. Sau đó chia thành 2 lần uống trong ngày và dùng trước khi ăn.

Trị chứng ho khan và ho đờm

Chuẩn bị: Hoa khế

Thực hiện: Hoa khế được đem đi tẩm rượu gừng hoặc nước gừng rồi sao thơm trên chảo và sắc uống từ 4-12gr/ngày.

Lưu ý khi sử dụng lá khế

  • Đối với trẻ em trong giai đoạn phát triển, người mắc bệnh thận và người có nguy cơ bị loãng xương cao không nên dùng quá nhiều khế. Vì trong quả chứa axit oxalic – gây cản trở sự hấp thu canxi từ các thực phẩm khác.
  • Ngoài ra với khế chua, không nên dùng cho những người mắc bệnh dạ dày vì khế chua chứa rất nhiều axit và hạn chế ăn lúc đói.
  • Mặc dù, khế có nhiều thành phần cung cấp dinh dưỡng và tác dụng dược lý rất tốt nhưng bạn chỉ nên bổ sung với liều lượng vừa phải để tránh các tác dụng phụ ngoài ý muốn.
  • Trong thời gian điều trị, nếu có bất cứ biểu hiện hay vấn đề nào, bạn cần liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn chuyên môn kịp thời.